Trạm biến áp hay còn gọi là trạm biến thế, trạm điện. Bạn đang muốn xây dựng trạm biến áp nhưng lại chưa hiểu gì về nó. Bạn muốn biết trạm biến áp là gì? có những loại trạm biến áp nào và chọn loại trạm biến áp nào là phù hợp với mặt bằng và công suất nhà xưởng công ty bạn…. Tất cả những điều mà bạn thắc mắc ở trên sẽ được thể hiện trong bài viết dưới đây. Hoặc bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi Công ty cổ phần Hồng Nam sẽ tư vấn giải thích miễn phí chi tiết mọi vấn đề giúp bạn.

Trạm biến áp là một trong những phần tử quan trọng nhất của hệ thống cung cấp điện là hạng mục không thể thiếu đối với bất cứ khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, tòa nhà cao tầng hay khu dân cư nào hiện nay. Nếu coi tầm quan trọng của dây dẫn như mạch máy thì trạm biến áp sẽ là trái tim của hệ thống điện. Bài viết sau đây của Công ty cổ phần Hồng Nam sẽ giúp khách hàng các đơn vị tổ chức có được thông tin hữu ích nhất để lựa chọn sử dụng máy/ trạm biến áp sao cho phù hợp và hiệu quả nhất.

I. TỔNG QUAN TÌM HIỂU VỀ TRẠM BIẾN ÁP

Trạm biến áp dùng để biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác để truyền tải công suất lớn tới nơi tiêu thu. Các trạm biến áp, trạm phân phối, đường dây tải điện cùng với các nhà máy phát điện làm thành một hệ thống phát và truyền tải điện năng.

Dung lượng của các máy biến áp, vị trí số lượng và phương thức vận hành của các trạm biến áp có ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của hệ thống cung cấp điện. Vì vậy việc lựa chọn các trạm biến áp cũng phải gắn liền với việc lựa chọn phương án cung cấp điện. Dung lượng và các tham số khác của máy biến áp phụ thuộc vào phụ tải của nó, vào cấp điện áp của mạng vào phương thức vận hành của máy biến áp v.v… Vì thế để lựa chọn được trạm biến áp tốt nhất chúng ta phải xét tới nhiều mặt và phải tiến hành tính toán so sánh kinh tế – kỹ thuật giữa các phương án đề ra.

Thông số quan trọng nhất của máy biến áp là điện áp định mức và tỷ số biến áp U1/U2. Hiện nước ta đang sử dụng các cấp điện áp sau :

a) Cấp cao áp:

  • 500KV – Dùng cho hệ thống điện quốc gia nối liền ba vùng bắc trung nam.
  • 220KV – Dùng cho mạng điện khu vực.
  • 110KV – Dùng cho mạng phân phối, cung cấp cho các phụ tải lớn

b) Cấp trung áp

Do lịch sử để lại hiện nay ở nước ta cấp trung áp còn dùng lưới 66Kv, 35KV, 22KV, 15KV, 10KV, 6KV. Nhưng trong tương lai các cấp điện áp nêu trên sẽ được cải tạo để dùng thống nhất cấp điện áp 22KV.  Cấp điện áp 22KV -trung tính nối đất trực tiếp- dùng cho mạng điện địa phương, cung cấp cho các nhà máy vừa và nhỏ và cung cấp cho khu dân cư.

c) Cấp hạ áp

Cấp điện áp 380/220V – dùng trong mạng hạ áp. Trung tính nối đất trực tiếp.

II. PHÂN LOẠI CÁC TRẠM BIẾN ÁP

Trong thiết kế thi công và vận hành trạm điện thường gặp hai danh từ: trạm phân phối điện và trạm biến áp. Trạm phân phối điện chỉ gồm các thiết bị điện như cầu dao cách ly, máy cắt điện thanh góp.vv…. dùng để nhận và phân phối điện năng đi các phụ tải, không có nhiệm vụ biến đổi điện áp. Còn trạm biến áp không những có những thiết bị trên mà còn có các máy biến áp dùng để biến đồi điện áp từ điện áp cao xuống thấp hoặc ngược lại từ điện áp thấp lên điện áp cao. Người ta phân loại trạm biến áp theo nhiệm vụ như sau:

  1. Trạm biến áp Trung gian:  Tram có nhiệm vụ nhận nhận điện ở cấp điện áp U = 110KV – 220 KV để  biến đổi thành điện áp ra có cấp điện áp 22 KV – 35 KV. Trạm biến áp trung gian thường có công suất lớn do đó máy biến áp và các thiết bị đóng cắt bảo vệ có kích thước lớn . Vì vậy các trạm loại này thường được đặt ngoài trời.

Hình ảnh:Trạm biến áp trung gian

  1. Trạm biến áp phân Xưởng hay Trạm biến áp phân phối:

Nhận điện từ trạm biến áp trung gian biến đổi thành điện áp ra 0,4 KV – 0,22 KV => đây là trạm biến áp được dùng trong mạng hạ áp dân dụng tòa nhà, thường thấy là trạm 22/0,4KV hoặc các trạm 35/0,4kv; 35(22)/0,4KV, 15(22)/0,4KV, 10(22)/0,4KV, 6(22)/0,4KV tùy theo cấp điện áp của lưới điện trung thế. Loại trạm biến áp này thường được dùng để cung cấp điện cho vùng dân cư hoặc làm trạm biến áp nhà máy phân xưởng.

Trạm biến áp loại này thường có kết cấu như sau: trạm treo, trạm bệt , trạm kín ( lắp đặt trong nhà), trạm KIOS. Căn cứ vào môi trường, mỹ quan và kinh phí đầu tư mà chọn loại trạm cho phù hợp.

a. Trạm biến áp Treo ( hay trạm giàn )

Trạm treo là loại trạm mà toàn bộ các trang thiết bị và máy biến áp đều được đặt trên các giá đỡ bắt giữa hai cột. Trạm được trang bị ba máy biến áp một pha hay một máy biến áp ba pha có công suất đến 750 kVA, cấp điện áp đến 35, 22 kV /0,4 kV.  Phần đo đếm có thể thực hiện phía trung áp hay phía hạ áp. Tủ phân phối hạ áp đặt trên giàn giữa hai cột hoặc bắt gông ôm vào thân cột điện dàn trạm. Đường dây trung thế cấp nguồn tới trạm biến áp có thể là đường dây trên không hay đường cáp ngầm. Trạm treo thường tiết kiệm đất nên thường cung cấp điện cho khu dân cư hay các nhà máy phân xưởng. Loại trạm treo có chi phí xây dựng rẻ nhưng tính thẩm mỹ không cao và đòi hỏi khoảng cách hành lang an toàn lưới điện phải lớn

b.Trạm biến áp bệt ( hay còn gọi là trạm nền)

Trạm bệt thường được dùng ở những nơi có điều kiện đất đai như ở vùng nông thôn, cơ quan, xí nghiệp nhỏ và vừa. Đối với loại trạm bệt. thiết bị cao áp đặt trên cột, máy biến áp thường đặt bệt trên bệ ximăng dưới đất, tủ phân phối hạ áp đặt trong nhà. Xung quanh trạm có xây tường rào bảo vệ. Đường dây trung thế cấp đến trạm biến áp có thể là cáp ngầm hay đường dây trên không, phần đo đếm có thể thực hiện phía trung áp hay phía hạ áp tùy theo thỏa thuận của nghành điện. Trạm biến áp bệt thường dùng cho các trạm biến áp có công suất >=750kva, loại trạm bệt thường bị tốn diện tích hơn trạm treo. Loại này cũng có chi phí xây dựng rẻ nhưng tính thẩm mỹ không cao và đòi hỏi khoảng cách hành lang an toàn lưới điện phải lớn.

Hình ảnh trạm biến áp kiểu trạm bệt ( hay còn gọi trạm nền )

 

 c. Trạm Kín ( hay trạm biến áp xây kín )

Trạm kín là loại trạm mà các thiết bị điện và máy biến áp được đặt trong nhà, loại trạm kín thường có 3 phòng gồm phòng cao áp đặt thiết bị cao áp, phòng máy biến áp, phòng hạ áp đặt các thiết bị hạ áp. Trong trạm có thể đặt một hoặc hai máy biến áp, dưới bệ máy biến áp cần có hố thu dầu sự cố. Cửa thông gió cho phòng máy và phòng cao hạ áp phải có lưới chắn đề phòng chim, rắn, chuột.Trạm kín thường được dùng ở những nơi cần độ an toàn cao loại trạm này thường được làm trạm công cộng cho khu dân cư hoặc trạm biến áp nhà máy, phân xưởng. Trạm công cộng thường được đặt ở khu đô thị hóa,khu dân cư mới để đảm bảo mỹ quan và an toàn cho người sử dụng. Trạm biến áp nhà máy thường được đặt trong khuôn viên của khách hàng khuynh hướng hiện nay là sử dụng bộ mạch vòng chính (Ring Main Unit) thay cho kết cấu thanh cái, cầu dao, có bợ chì và cầu chì ống để bảo vệ máy biến áp có công suất nhỏ hờn 1000 kVA. Đối với loại trạm kiểu này cáp vào và ra thường là cáp ngầm

d. Trạm KIOS

Trạm biến áp kiểu KIOS là trạm biến áp được chế tạo lắp đặt hợp bộ trong vỏ trạm bằng tôn và khung kim loại dạng kín. Trạm biến áp KIOS có 3 khoang gồm khoang trung áp, khoang hạ áp và khoang máy biến áp. Các khoang được bố trí linh hoạt thích hợp với điều kiện rộng hẹp khác nhau. Các trạm biến áp KIOS thường được chế tạo với công suất máy biến áp từ 100KVA đến 2500KVA với cấp điện áp đến 35KV.

Trạm biến áp kiểu Kios là loại trạm biến áp kiểu kín được thiết kế chế tạo đồng bộ với các tính năng gọn nhẹ, cấu hình đơn giản, dễ dàng lắp đặt và vận chuyển. Trạm biến áp kiểu Kios đã được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống điện trung thế trong công nghiệp, khu dân sinh và các tòa nhà cao tầng.

Kết cấu vỏ trạm được dựa trên hệ thống khung thép vững chắc, các tấm vách ngăn được lắp ghép tạo độ kín cao. Toàn bộ hệ thống vỏ được chế tạo bằng thép có chiều dày có đủ gân chịu lực, chịu cứng vững, va đập, mạ kẽm chống rỉ, bề ngoài sơm phủ, bảo vệ bề mặt kim loại và chống lại sự ăn mòn của môi trường.

Trạm biến áp kiểu Kios hay còn được gọi với các tên như: trạm biến áp hợp bộ, trạm kios hợp bộ, trạm biến thế Kios, trạm điện Kios

 

 

Một số hình ảnh trạm biến áp Kios

III. CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP

  • Gồm các máy biến áp có cấp điện áp sơ/thứ cấp: 35/0.4KV, 22/0.4 KV, 10&6.3/0.4 KV
  • Công suất biểu kiến Trạm phổ biến: trạm biến áp công suất 100kva, trạm biến áp công suất 160kva, trạm biến áp công suất 180kva, trạm biến áp công suất 250kva, trạm biến áp công suất 320kva, trạm biến áp công suất 400kva, trạm biến áp công suất 500kva, trạm biến áp công suất 630kva, trạm biến áp công suất 750kva, trạm biến áp công suất 800kva, trạm biến áp công suất 1000kva, trạm biến áp công suất 1250kva, trạm biến áp công suất 1500kva, trạm biến áp công suất 1600kva, trạm biến áp công suất 1800kva, trạm biến áp công suất 2000kva, trạm biến áp công suất 2500kva

Các đơn vị cần quan tâm trên trạm:

  • S: Công suất biểu kiến được ghi trên trạm biến áp (KVA)
  • P: Công suất tiêu thụ (KW)
  • Q: Công suất phản kháng (KVAr)
  • U: điện áp sơ cấp và thứ cấp của trạm (KV hoặc V).
  • I: Dòng điện thứ cấp (A), Dòng điện sơ cấp thường rất ít được quan tâm.

IV. TÍNH TOÁN LỰA CHỌN TRẠM BIẾN ÁP

  1.   Xác định trung tâm phụ tải và vị trí đặt trạm
  • Tính toán trung tâm phụ tải và lựa chịn vị trí đặt trạm biến áp sao cho trạm biến áp nằm trung tâm của phụ tải nhằm tiết kiệm dây dẫn, hạn chế sụt áp và tổn hao công suất của mạng điện.
  • Cần đảm bảo tính mỹ quan công nghiệp, gần lưới điện lực và đảm bảo hành lang an toàn điện đường dây. Đảm bảo vị trí đặt trạm biến áp không làm ảnh hưởng tới quy hoạch xây dựng nhà xưởng và các công trình khác.
  1.  Xác định số lượng biến áp (hộ loại 1, 2 và 3):
  • Hộ loại 1:Duy trì nguồn điện liên tục trên đường dây hạ áp từ trạm, Cần 2 Máy Biến Áp trở lên trên 1 trạm. Hộ loại 1 là loại ảnh hưởng đến sinh mạng con người hoặc an ninh quốc gia. Như bệnh viện, trạm xá hoặc các tòa nhà quốc hội, các bộ quốc phòng.v.v.
  • Hộ loại 2:có ảnh hưởng về kinh tế, so sánh và chọn phương án một hay hai máy biến áp trên 1 trạm. VD: Nhà máy thép, nhà máy sản xuất kính .v.v.
  • Hộ loại 3:Mất điện ít ảnh hưởng đến kinh tế. Nên có thể cắt điện để sửa chữa.
  1.  Xác định công suất trạm biến áp:Là S hoặc P nếu cho biết nhu cầu sử dụng trạm
  • Tính toán công suất trạm hiện tại và phát triển trong tương lai.
  • Có nhiều cách tính toán công suất điện, 3 cách được dùng phổ biến nhất: Theo diện tích và nhu cầu sử dụng hoặc theo sản lượng hàng năm một sản phẩm trên một KW điện. Và theo công suất đặt và hệ số nhu cầu (liệt kê công suất từng thiết bị cụ thể).
  • Hộ loại 1 dùng 2 Máy Biến Áp, trong đó mỗi máy có thể chịu quá tải bằng 1,4 lần Công suất của máy trong 6 giờ. Công suất quá tải 1,4 lần đó bằng Công suất tính toán của tòa nhà xí nghiệp.
  1. Xác định chế độ vận hành kinh tế Trạm Biến áp

Đối với trạm từ 2 Máy Biến Áp Trở lên.

  • Vì quá trình tính toán thường dư công suất rất lớn so với tải thực, nên thời điểm tải nhỏ nhất có thể nhỏ hơn công suất của 1 Máy Biến Áp.
  • Vì vậy ta chỉ cần sử dụng 1 Máy Biến áp cho toàn bộ tải để tránh tổn hao điện không cần thiết nếu dùng 2 máy

V. NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ THI CÔNG TRẠM BIẾN ÁP

Công ty cổ phần Hồng Nam là nhà thầu chuyên tư vấn thiết kế thi công trạm biến áp tại Hải Phòng và thi công trạm biến áp tại các tỉnh thành trên cả nước. Đến với chúng tôi quý khách hàng sẽ được tư vấn để lựa chọn phương án xây dựng trạm biến áp tối ưu nhất. Thiết kế và thi công trạm biến áp trọn gói theo hình thức chìa khóa trao tay. Mọi công việc nhà thầu sẽ thực hiện cho tới lúc hoàn thành đóng điện.

Công ty cổ phần Hồng Nam thi công các loại trạm biến áp như: báo giá thi công Trạm biến áp 100KVA, báo giá thi công trạm biến áp 180KVA,  báo giá thi công trạm biến áp 250KVA,  báo giá thi công trạm biến áp 320KVA, báo giá thi công trạm biến áp 400KVA, báo giá thi công trạm biến áp 500KVA, báo giá thi công trạm biến áp 560KVA, báo giá thi công trạm biến áp 630KVA, báo giá thi công trạm biến áp 750KVA, báo giá thi công trạm biến áp 800KVA, báo giá thi công trạm biến áp 1000KVA, báo giá thi công trạm biến áp 1250KVA, báo giá thi công trạm biến áp 1500KVA,  báo giá thi công trạm biến áp 1800KVA,  báo giá thi công trạm biến áp 2000KVA,  báo giá thi công trạm biến áp 2500KVA, báo giá thi công trạm biến áp 3200KVA.

Khi quý khách hàng có nhu cầu thiết kế thi công lắp đặt trạm biến áp hãy liên hệ với chúng tôi.  Công ty cổ phần Hồng Nam cung cấp dịch vụ kỹ thuật 24/7. Chỉ cần nhấc máy lên gọi cho chúng tôi, chúng tôi sẽ có mặt để tư vấn và thực hiện công việc khi có yêu cầu.

 

Chính sách bảo hành Bảo hành công trình 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu đóng điện.

Chính sách chất lượng:  Các thiết bị đưa vào công trình mới 100%, đảm bảo đầy đủ CO,CQ theo TCVN

Để được tư vấn thêm về dịch vụ Quý khách vui lòng liên hệ: 

Hotline: Mr Nhu 0912134781              hongnamcp@gmail.com

Công ty cổ phần Hồng Nam hân hạnh được phục vụ Quý vị!